Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-ĐHTBD ngày 16/6/2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thái Bình Dương về việc ban hành Thông tin tuyển sinh trình độ đại học năm 2025;
Trường Đại học Thái Bình Dương thông báo quy tắc quy đổi điểm xét tuyển tương đương năm 2025, cụ thể như sau:
1. Quy đổi điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Tp.HCM
Cơ sở dữ liệu: Việc quy đổi điểm thi ĐGNL (thang 1200) sang thang điểm thi THPT (thang 30) được thực hiện dựa trên “Bảng bách phân vị dành cho nhóm thí sinh đồng thời có điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG-HCM và điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025” do ĐHQG-HCM ban hành kèm theo Công văn số 261/KT&DG-ĐGNL.
Lựa chọn bảng tham chiếu (tổ hợp gốc): Đối với mỗi ngành đào tạo của TBD, Nhà trường sẽ xác định và công bố một tổ hợp môn thi THPT được coi là “tổ hợp gốc” để làm tham chiếu quy đổi. Việc quy đổi điểm ĐGNL cho thí sinh xét tuyển vào ngành đó sẽ sử dụng bảng bách phân vị tương ứng với tổ hợp gốc đã chọn.
- Ví dụ: Ngành Ngôn ngữ Anh sẽ sử dụng Bảng 2.4 (Tổ hợp D01) trong Phụ lục của Công văn 261. Ngành Kỹ thuật phần mềm sẽ sử dụng Bảng 2.1 (Tổ hợp A01).
Công thức nội suy tuyến tính: Điểm quy đổi được xác định bằng phương pháp nội suy tuyến tính theo công thức sau:

Bảng tra cứu nhanh: Để thuận tiện cho thí sinh, Nhà trường cung cấp bảng quy đổi tham khảo cho một số mức điểm ĐGNL phổ biến (sử dụng tổ hợp D01 làm gốc).
Điểm ĐGNL | Điểm THPT Tương đương (thang 30) |
600 | 17.74 |
650 | 18.50 |
700 | 19.22 |
750 | 19.95 |
800 | 20.68 |
850 | 21.48 |
900 | 22.48 |
950 | 23.40 |
1000 | 24.88 |
2. Quy đổi điểm xét tuyển bằng học bạ THPT (HB)
Cơ sở phương pháp: Nhà trường áp dụng phương pháp nội suy tuyến tính giữa hai điểm neo.
Xác định các điểm neo: Điểm neo dưới: Mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển học bạ của TBD là 18.0 (trung bình 6.0/môn) được neo với mức điểm 15.0 trên thang THPT; Điểm neo trên: Mức điểm học bạ 27.0 (trung bình 9.0/môn, thể hiện năng lực học tập xuất sắc) được neo với mức điểm 27.0 trên thang THPT (tương ứng với nhóm bách phân vị khoảng 97% trở lên theo dữ liệu toàn quốc của Bộ GD&ĐT).
Công thức quy đổi:

Bảng tra cứu nhanh (tham khảo):
Điểm Học bạ (thang 30) | Điểm THPT Tương đương (thang 30) |
18.0 | 15.00 |
19.5 | 17.00 |
21.0 | 19.00 |
22.5 | 21.00 |
24.0 | 23.00 |
25.5 | 25.00 |
27.0 | 27.00 |
3. Về phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT
Cơ sở phương pháp: Do điểm xét tốt nghiệp THPT được tính theo trọng số bằng 50% kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT và 50% bằng điểm trung bình các năm học THPT nên việc quy đổi được phân tách từ công thức gốc của điểm xét tốt nghiệp như sau:

Công thức quy đổi:
ĐXTN QĐ = (ĐXTN * 2) – ĐTB các năm học (theo công thức)
Công thức tính ĐTB các năm học:
