Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 của trường Đại học Thái Bình Dương đã gởi Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng thời công bố công khai trên trang điện tử, Trường Đại học Thái Bình Dương (mã trường TBD) thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 theo các phương thức tuyển sinh như sau:
I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Xét tuyển trên kết quả học tập (Học bạ) Trung học phổ thông (phương thức 1)
a. Các cách xét tuyển:
Điểm trung bình cộng của tất cả các môn trong 5 HK (cả năm lớp 10, lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12);
Điểm trung bình cộng của tất cả các môn trong 3 năm học lớp 10, lớp 11, và lớp 12;
Điểm trung bình cộng học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn tổ hợp xét tuyển theo phương thức 2.
Điểm trung bình cộng cả năm lớp 12 của 03 môn tổ hợp xét tuyển theo phương thức 2.
b. Cách tính điểm trung bình cộng:
Điểm trung bình cộng theo từng cách xét tuyển phải đạt từ 6.0 trở lên theo thang điểm 10. Công thức tính điểm như sau:
- Điểm trung bình cộng 5 học kỳ:
Trung bình cộng 5 học kỳ = (Trung bình cả năm lớp 10 + Trung bình cả năm lớp 11 + Trung bình học kỳ 1 lớp 12)/3
- Điểm trung bình cộng 3 năm:
Trung bình cộng 3 năm = (Trung bình cả năm lớp 10 + Trung bình cả năm lớp 11 + Trung bình cả năm lớp 12)/3
- Điểm trung bình cộng của 3 môn của tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 lớp 12:
Trung bình cộng học kỳ 1 lớp 12 của 3 môn = (Trung bình HK1 lớp 12 Môn 1 + Trung bình HK1 lớp 12 Môn 2 + Trung bình HK1 lớp 12 Môn 3)/3
- Điểm trung bình cộng của 3 môn của tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 12:
Trung bình cộng cả năm lớp 12 của 3 môn = (Trung bình cả năm lớp 12 Môn 1 + Trung bình cả năm lớp 12 Môn 2 + Trung bình cả năm lớp 12 Môn 3)/3
c. Ngành Ngôn ngữ Anh: Nhân đôi môn tiếng Anh và quy đổi theo quy định.
d. Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
2. Xét tuyển trên Kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2021 (phương thức 2)
a. Cách xét tuyển: Tổng điểm 3 môn xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia đạt mức ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do trường quy định trở lên. Ngành Ngôn ngữ Anh nhân hệ số 2 môn tiếng Anh và quy về thang điểm 30 theo quy định.
b. Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
3. Xét tuyển trên kết quả học tập (Học bạ) Trung học phổ thông và điều kiện (phương thức 3)
a. Cách xét tuyển: Xét tuyển dựa vào đạt một trong các điều kiện điểm học bạ của phương thức 1 và có một trong các điều kiện sau: thí sinh tốt nghiệp trung cấp trở lên (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành), hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.0, TOEFL iBT 55, TOEIC 550), hoặc đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi cấp tỉnh trở lên (Học sinh giỏi, Khoa học kỹ thuật, Olympic truyền thống 30-4).
b. Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
Điểm trúng tuyển gồm điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT nhưng phải đạt điểm tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và thỏa điều kiện tuyển sinh theo quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ GDĐT.
III. TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN (đối với phương thức 2)
Trường sử dụng các tổ hợp môn văn hóa trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, bao gồm:
Stt | Tổ hợp môn | Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 |
1 | A00 | Toán | Vật lý | Hóa học |
2 | A01 | Toán | Vật lý | Tiếng Anh (*) |
3 | A08 | Toán | Lịch sử | Giáo dục công dân |
4 | A09 | Toán | Địa lý | Giáo dục công dân |
5 | C00 | Ngữ văn | Lịch sử | Địa lý |
6 | C19 | Ngữ văn | Lịch sử | Giáo dục công dân |
7 | C20 | Ngữ văn | Địa lý | Giáo dục công dân |
8 | D01 | Ngữ văn | Toán | Tiếng Anh (*) |
9 | D03 | Ngữ văn | Toán | Tiếng Pháp (*) |
10 | D06 | Ngữ văn | Toán | Tiếng Nhật (*) |
11 | D07 | Toán | Hóa học | Tiếng Anh (*) |
12 | D14 | Ngữ văn | Lịch sử | Tiếng Anh (*) |
13 | D23 | Toán | Hóa học | Tiếng Nhật (*) |
14 | D24 | Toán | Hóa học | Tiếng Pháp (*) |
15 | D28 | Toán | Vật lý | Tiếng Nhật (*) |
16 | D29 | Toán | Vật lý | Tiếng Pháp (*) |
17 | D66 | Ngữ văn | Giáo dục công dân | Tiếng Anh (*) |
18 | D84 | Toán | Giáo dục công dân | Tiếng Anh (*) |
(*) Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển.
IV. CHỈ TIÊU VÀ CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
1. Chỉ tiêu, các ngành bậc đại học, mã ngành và tổ hợp môn
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | CHỈ TIÊU | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
7380101 | Luật Chuyên ngành: Luật dân sự; Luật kinh tế | 150 | C00: Văn, Lịch sử, Địa lý D01: Văn, Toán, Tiếng Anh C19: Văn, Sử, Giáo dục công dân C20: Văn, Địa, Giáo dục công dân |
7310608 | Đông Phương học Chuyên ngành Hàn Quốc và chuyên ngành Trung Quốc | 100 | |
7810101 | Du lịch Chuyên ngành: Khách sạn – Nhà hàng; Lữ hành – Sự kiện | 200 | C00: Văn, Lịch sử, Địa lý D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh C20: Văn, Địa, Giáo dục công dân |
7220201 | Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh Thương mại và Du lịch; Tiếng Anh biên phiên dịch (Môn tiếng Anh nhân hệ số 2) | 100 | D01: Văn, Toán, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D66: Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
7480201 | Công nghệ thông tin Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Trí tuệ nhân tạo ứng dụng; Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và an toàn thông tin | 100 | A00: Toán, Lý, Hóa D01/D03/D06: Văn, Toán, Ngoại ngữ(*) A01/D29/D28: Toán, Lý, Ngoại ngữ(*) D07/D24/D23: Toán, Hoá, Ngoại ngữ(*) (*)Ngoại ngữ theo thứ tự tổ hợp là: Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật |
7340101 | Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Marketing và truyền thông | 150 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A08: Toán, Sử, Giáo dục công dân A09: Toán, Địa, Giáo dục công dân |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Ngân hàng thương mại; Tài chính doanh nghiệp | 100 | |
7340301 | Kế toán Chuyên ngành: Kiểm toán; Kế toán doanh nghiệp | 100 |
Đối với từng phương thức tuyển sinh, trường có kế hoạch phân bổ chỉ tiêu của ngành, nhóm ngành cho từng phương thức như sau:
- Phương thức 1: 510 chỉ tiêu (khoảng 51% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
- Phương thức 2: 400 chỉ tiêu (khoảng 40% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
- Phương thức 3: 90 chỉ tiêu (khoảng 9% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
Trường hợp một phương thức còn thiếu chỉ tiêu do thí sinh nộp hồ sơ chưa đủ, trường có thể điều chỉnh chỉ tiêu còn thiếu sang phương thức còn lại (đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi, sự công bằng của thí sinh trong đợt xét tuyển).
Đối với Phương thức 2, điểm xét của các tổ hợp môn xét tuyển là như nhau. Trường có sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT được bảo lưu theo quy định xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GDĐT. Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia để tính điểm xét tuyển vào trường.
2. Một số thông tin về ngành và chương trình đào tạo, thí sinh cần lưu ý:
Chương trình đào tạo có một số môn bắt buộc học bằng tiếng Anh, áp dụng kể cả cho thí sinh xét tuyển vào trường với ngoại ngữ là tiếng Pháp.
Trường mở lớp với sĩ số tối thiểu theo quy định của trường.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ, THỜI GIAN VÀ NƠI NHẬN HỒ SƠ
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
Đợt 1: từ ngày 01/3/2021 đến 17g00 ngày 16/4/2021 | Phương thức 1: Điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc Điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên; hoặc,Điểm trung bình cộng học kỳ 1 lớp 12 hoặc Điểm trung bình cộng cả năm lớp 12, theo tổ hợp môn đạt từ 6,0 điểm trở lên. Phương thức 3: Điểm trung bình cộng của một trong các điều kiện của phương thức 1 từ 6,0 điểm trở lên và đạt 1 trong các thành tựu sau: tốt nghiệp trung cấp trở lên, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.0, TOEFL iBT 55, TOEIC 550), hoặc đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi cấp tỉnh trở lên (Học sinh giỏi, Khoa học kỹ thuật, Olympic truyền thống 30-4). | Hồ sơ Phương thức 1: Phiếu đăng ký xét tuyển (điền online hoặc tải mẫu),Bản photo học bạ 3 năm THPT,Bản photo bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Nếu chưa có, thí sinh phải bổ sung trong thời gian của đợt xét tuyển nào sẽ được xét trúng tuyển trong đợt xét tuyển đó. Hồ sơ Phương thức 3 như Phương thức 1 và nộp kèm một trong các giấy tờ sau: Bản photo chứng nhận/bằng và bảng điểm trung cấp chuyên nghiệp/ chứng chỉ Anh văn quốc tế… tương ứng với một trong các điều kiện đăng ký xét tuyển;Hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ |
Đợt 1: theo mốc thời gian xét tuyển quy định năm 2021 của Bộ GDĐT. | Phương thức 2: Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 | Thí sinh là học sinh THPT nộp hồ sơ đăng ký dự thi và xét tuyển tại trường THPT.Thí sinh tự do nộp hồ sơ đăng ký dự thi và xét tuyển tại các điểm thu nhận hồ sơ do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.Hồ sơ đăng ký dự thi và xét tuyển theo Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành. |
2. Nơi nộp hồ sơ đối với Phương thức 1, 3:
Đăng ký trực tuyến tại đường dẫn LINK, hoặc;
Gửi hồ sơ qua bưu điện: Thí sinh ghi rõ trên bìa thư “Hồ sơ đăng ký xét tuyển”. Gửi về địa chỉ: Phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Thái Bình Dương, Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa, hoặc;
Đăng ký trực tiếp: Phòng Tuyển sinh và Truyền thông (A108 tầng trệt), Trường Đại học Thái Bình Dương, Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa.
VI. CÁC MỐC THỜI GIAN KHÁC (dự kiến)
1/ Công bố trúng tuyển (cho thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021) và đủ điều kiện trúng tuyển (cho thí sinh sẽ tốt nghiệp 2021) cho phương thức 1, 3: ngày 23/4/2021.
2/ Đăng ký nhập học cho thí sinh trúng tuyển phương thức 1, 3: từ ngày 23/4/2021 đến 17g00 ngày 29/4/2021.
VII. HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG
1. Mức học phí
Trường tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ, học phí từng học kỳ sẽ không giống nhau, phụ thuộc vào việc lựa chọn đăng ký môn học và lộ trình học của sinh viên. Học phí một năm học được tính theo biên độ 12 tháng, được qui định cho toàn bộ khóa học vào đầu mỗi khóa học. Học phí cho khóa tuyển sinh năm 2021 dự kiến là 640.000đ/tín chỉ.
2. Chính sách học bổng
Trường có chính sách học bổng Phát triển tài năng, học bổng Vượt khó; học bổng Doanh nghiệp, và học bổng Vì công lý dành cho các thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển đợt 1 vào trường.
Thí sinh xem thông tin chi tiết về chính sách học bổng, các chương trình đào tạo và các hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học tập tại website của trường tại đây. Các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến tuyển sinh, vui lòng liên hệ:
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông – Trường Đại học Thái Bình Dương.
Địa chỉ: Phòng A108 – Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: (0258) 656 5599 hoặc (0258) 656 5577
Email: tuyensinh@tbd.edu.vn